30/05/2024 nước sạch hà đông

30/05/2024

Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông quản lý, cung cấp nước sạch cho Khu đô thị Thanh Hà .

Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông quản lý, cung cấp nước sạch cho Khu đô thị Thanh Hà .

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CÔNG TY TNHH MTV

NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

– Số hợp đồng:…….HĐ/DVCN – CHUNG CƯ KĐT THANH HÀ

– Mã KH:

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH3; Luật Thương mại số 36/2005/QH11; Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12, Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 19/2023/QH15 của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.

Xem thêm: Quy hoạch chi tiết khu đô thị Thanh Hà.

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Thông tư 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện nghị định số 117/2007/NĐ-CP; Nghị định 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007. Căn cứ nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Căn cứ Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013; Quyết định số 17/2017/QĐ- UBND ngày 03/05/2017; Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 và các quy định của UBND Thành phố Hà Nội về việc cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Xem thêm: Mua bán liền kề, biệt thự Thanh Hà giá rẻ

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/05/2016 của Bộ Xây dựng về quy chế quản lý nhà chung cư.

Căn cứ Quyết định số 3229/QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thanh Hà-Cienco 5.

Căn cứ Công văn số 3399/SXD-CTN ngày 06/5/2024 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc cung cấp nước sạch tại Khu đô thị Thanh Hà, trong đó có nội dung: “Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông là đơn vị được UBND thành phố Hà Nội giao cung cấp dịch vụ cấp nước cho khu vực Hà Đông và một phần của huyện Thanh Oai.

Căn cứ hợp đồng nguyên tắc số 227/HĐNT ký ngày 25/03/2024 giữa Công ty Cổ phần phát triển địa ốc Cienco 5. Chủ đầu tư Khu đô thị Thanh Hà với Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông V/v quản lý, cung cấp nước sạch cho Khu đô thị Thanh Hà Cienco 5.

Và các căn cứ pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Căn cứ vào hồ sơ văn bản đề nghị của khách hàng; Căn cứ khả năng, nhu cầu và lợi ích của các bên.

Hôm nay, ngày… tháng … năm…… tại.

Chúng tôi gồm:

I. KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC (gọi tắt là Bên A):

– Chủ hộ (Đại diện khách hàng) là:

– Địa chi: ………………

– Điện thoại:

– Mã số thuế:

II. CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC SẠCH HÀ ĐÔNG (gọi tắt là Bên B):

– Đại diện là: Hoàng Văn Thắng

– Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty

– Địa chỉ: Số 2A phố Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.

– Điện thoại: 0243.2525.656/ 083.2525.656

Website: https://hadowa.vn

– Tài khoản: 069.100666.6868 tại NH TMCP Ngoại Thương VN- CN Tây Hà Nội.

MST: 0500237984.

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước gồm các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng, mục đích sử dụng

Bên B đồng ý giúp cộng đồng cư dân tòa nhà ghi, thu tiền nước sạch do bên A sử dụng phù hợp với nhu cầu, khả năng cung cấp của hệ thống cấp nước hiện có, thông qua đồng hồ đo nước.

Để sử dụng vào các mục đích sau:

  • Nước sinh hoạt hộ gia đình:…….% lượng tiêu thụ.
  • Nước cơ quan hành chính sự nghiệp: ………….% lượng tiêu thụ.
  • Nước đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng:……..% lượng tiêu thụ.
  • Nước hoạt động sản xuất vật chất, xây dựng:……..% lượng tiêu thụ
  • Nước kinh doanh dịch vụ:……………………….% lượng tiêu thụ

Điều 2: Điều kiện chất lượng dịch vụ:

1. Bên B đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch tới điểm đấu nối cấp nước vào tòa nhà chung

cư với chất lượng theo quy chuẩn nước sạch hiện hành của Bộ Y tế.

2. Khi có sự cố hoặc có phản ảnh của bên A về chất lượng nước sạch được cung cấp, bên B có trách nhiệm kiểm tra, khắc phục sự cố hệ thống cấp nước trước điểm đấu nối cấp nước vào tòa nhà đối với các tòa nhà, căn hộ chung cư cao tầng; trước đồng hồ đối với nhà thấp tầng.

3. Việc đầu tư, quản lý, vận hành, bảo trì và khắc phục sự cố hệ thống cấp nước trong tòa chịu do chủ đầu tư hoặc Ban quản trị tòa nhà (nếu Ban quản trị đã được bàn giao, tiếp nhận quản lý 

Điều 3: Giá nước, phương thức thanh toán:

1. Giá nước sạch áp dụng theo biểu giá được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt theo từng thời điểm dựa trên nguyên tắc nước sạch sử dụng cho mục đích nào thì tính giá theo quy định của mục đích đó.

2. Hóa đơn: Hóa đơn điện tử theo quy định của pháp luật.

3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản

4. Cam kết thanh toán:

4.1. Khách hàng thanh toán đầy đủ tiền nước sử dụng ngay khi bên B ghi chỉ số đồng hồ hoặc gửi thông báo tiễn nước cho bên A.

4.2. Trường hợp sau 07 ngày từ ngày nhận được thông báo lần 2 mà bên A chưa thanh toán tiền nước, thì bên B sẽ tạm ngừng cấp nước cho đến khi bên A thanh toán đầy đủ tiền nước theo thông báo và cấp nước trở lại sau khi lý do tạm ngừng cấp nước đã được khắc phục. Chi phí cho việc tạm ngừng và cấp nước trở lại sẽ do bên A chi trả cho bên B.

4.3. Nếu bên A chậm trả tiền nước quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tiền nước, thì phải trả cả lãi của khoản chậm trả cho bên B theo lãi suất cao nhất của ngân hàng mà bên B đăng ký tại thời điểm thanh toán.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Bên A có các quyền:

I.1. Yêu cầu bên B cung cấp nước sạch đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn hiện hành của Bộ Y Tế và điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng, kiểm tra chất lượng dịch vụ, tính chính xác của đồng hồ đo đếm nước sạch, số tiền nước phải thanh toán, khôi phục việc cung cấp nước trong ‘ gian sớm nhất sau khi hệ thống cấp nước bị sự cố.

1.2. Được bên B cung cấp thông tin về các sự cố liên quan đến việc cung cấp nước, kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hệ thống cấp nước, các quy định mới liên quan đến việc cung cấp sử dụng nước.

1.3. Đề nghị bên B tạm ngừng cấp nước khi cần thiết, bên A phải trả các chi phí về việc đấu nối, đóng mở nước khi có đề nghị.

1.4. Kiểm tra chất lượng nước sạch khi cần thiết, xét nghiệm theo đúng quy định của pháp luật và xét nghiệm tại cơ quan quản lý chuyên ngành. Thông báo kết quả xét nghiệm tới bên B. Có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại (nếu có) do chất lượng nước tại điểm đấu nối vào toà nhà không đạt quy chuẩn hiện hành.

1.5. Giám sát việc ghi chỉ số nước của bên B.

2. Bên A có nghĩa vụ:

2.1. Thanh toán tiền nước đầy đủ và đúng thời gian theo Điều 3 của hợp đồng này. Trong trường hợp bên A có khiếu nại đang chờ bên B hoặc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, bên A vẫn phải thanh toán đầy đủ tiền nước theo đúng thời hạn đã được thông báo.

2.2. Sử dụng nước tiết kiệm, đúng mục đích đã đăng ký, khi có thay đổi về mục đích sử dụng nước thì phải thông báo cho bên B để áp lại giá nước theo quy định.

2.3. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện ghi chỉ số đồng hồ nước, kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất hệ thống cấp nước, đồng hồ đo nước, không gây trở ngại khi bên khăn cho bên B, thì sẽ bị xử lý theo quy định, kể cả việc ngừng cấp nước khi cần thiết. B thực hiện quyền quản lý và khai thác hệ thống cấp nước. Nếu bên A có hành vi cản trở, gây khó

2.4. Kịp thời thông báo cho bên B khi phát hiện các sự cố về chất lượng nước, áp lực nước hoặc sự cố bất bình thường của đồng hồ nước.

2.5. Bảo vệ nguyên trạng hệ thống cấp nước, đồng hồ nước và các thiết bị, các chì niêm phong do bên B lắp đặt; không tự ý sửa chữa, tháo lắp thay thế, di chuyển, không dùng các biện pháp vật lý tác động làm sai lệch độ chính xác chỉ số của đồng hồ. Không bán hoặc kinh doanh lấy lãi mà không được sự đồng ý của bên B.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Bên B có các quyền:

1.1. Được vào khu vực quản lý của bên A để kiểm tra và thực hiện các nghiệp vụ cấp nước, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất với hệ thống cấp nước, việc sử dụng nước. 

1.2. Ngừng thực hiện dịch vụ cấp nước trong các trường hợp:

– Theo yêu cầu bằng văn bản của bên A.

– Khi khách hàng không có nhu cầu sử dụng nước hoặc không phát sinh sản lượng trong thời gian 03 tháng.

– Tạm ngừng để phục vụ công tác duy tu, sửa chữa định kỳ, sự cố và các trường hợp bất thường.

– Do bên A vi phạm thời hạn thanh toán tiền nước hoặc các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.

– Ngay sau khi phát hiện bên A vi phạm hợp đồng phục vụ cấp nước hoặc có hành vi xâm hại đến hệ thống cấp nước.

– Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Bên B có nghĩa vụ:

2.1. Cung ứng nước sạch đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn hiện hành của Bộ Y tế, đảm bảo thực hiện các biện pháp để duy trì và cải thiện điều kiện cấp nước.

2.2. Ghi chỉ số đồng hồ, tính lượng nước tiêu thụ của bên A theo định kỳ hàng tháng. 

2.3. Tiếp nhận và có biện pháp giải quyết kịp thời các kiến nghị, yêu cầu của bên A về hệ thống cấp nước, chất lượng nước, áp lực nước hoặc các khiếu nại khác.

2.4. Thông báo trước trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trực tiếp đến bên A khi tạm ngừng cung cấp nước để phục vụ công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng định kỳ theo kế hoạch (trừ trường hợp xảy ra sự cố đột xuất) và các thông báo, quy định khác liên quan đến việc cung cấp sử dụng nước.

2.5. Trong trường hợp nước sạch tới điểm đấu nối cấp nước vào tòa nhà không đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn hiện hành của Bộ Y tế thì bên B phải có trách nhiệm thông báo kịp thời tới. 

2.6. Có trách nhiệm tổ chức việc kiểm định, thay thế đồng hồ theo đúng quy định của Nhà nước về đo lường.

2.7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Sửa đổi hợp đồng

Nếu một trong hai bên thay đổi nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng, thì bên nào có yêu cầu thì phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày bằng văn bản.

Điều 7: Điều kiện chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp.

1.1 Bên A không còn nhu cầu sử dụng nước và đề nghị chấm dứt hợp đồng.

1.2. Bên B không còn điều kiện cấp nước do lý do đặc biệt khác.

1.3. Bên A có hành vi vi phạm về sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch và bảo vệ công trình không còn nhu cầu sử dụng nước trong thực tế.

1.4. Nhà đất tại địa chỉ mua nước của bên A bị giải tỏa, di dời toàn bộ theo quyết định của cơ quan chức năng.

1.5. Hai bên thỏa thuận thanh lý và chấm dứt hợp đồng.

2. Khi hợp đồng chấm dứt, việc mua bán nước giữa hai bên không còn hiệu lực, bên B ngừng cấp nước hoàn toàn., nếu bên A có nhu cầu cấp nước trở lại phải làm thủ tục lắp đặt đồng hồ nước và ký hợp đồng mới sau khi đã giải quyết xong các vấn đề còn vướng mắc trong việc thực hiện hợp đồng với bên B.

Điều 8: Các thỏa thuận khác

1. Mọi sự cố hỏng hóc của cụm đồng hồ do tác động bên ngoài thì bên A chịu kinh phí sửa chữa hoặc thay thế.

2. Khi đồng hồ có sự cố kỹ thuật, tắc kẹt, hỏng thì lượng nước sử dụng của bên A được tính theo mức trung bình của 3 tháng liền kề trước đó.

3. Bên A sử dụng nước không đúng với mục đích đã đăng ký, bên B sẽ tính tiền sử dụng nước theo mục đích mới và truy thu tiền sử dụng nước sai mục đích kể từ thời điểm bên A thay đổi mục đích sử dụng.

4. Nếu bên A vi phạm hợp đồng dịch vụ cấp nước thì bên B sẽ áp dụng biện pháp tạm dừng thực hiện hợp đồng, hợp đồng được thực hiện ngay sau khi bên A đã khắc phục các lỗi vi phạm, mọi chi phí đóng mở nước do bên A chi trả theo quy định.

5. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết trên tinh thần thiện chí, đảm bảo quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được, thì các bên có quyền đề nghị Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại tòa án theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …. tháng ….. năm ……..

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

 ĐẠI DIỆN BÊN B

( Ký, đóng dấu )

Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông quản lý, cung cấp nước sạch cho Khu đô thị Thanh Hà .

nước sạch hà đông

công ty nước sạch hà đông

khu đô thị thanh hà

nước sạch

biệt thự liền kề thanh hà

Tin liên quan

Call Now

Liên hệ