05/01/2024 hợp đồng chuyển nhượng

05/01/2024

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở trong khu đô thị Thanh Hà

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở trong khu đô thị Thanh Hà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NHÀ Ở TRONG KHU ĐÔ THỊ

Số: B1.1-LK 08-  /HĐCN

– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH14;

– Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014; 

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

– Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tây trước đây về việc cho phép thực hiện Dự án Khu đô thị Thanh Hà B – Cienco 5;

– Căn cứ Quyết định 3229/QĐ-UBND ngày 13/7/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thanh Hà Cienco5, tỷ lệ 1/500;

– Căn cứ thông báo số 519/SXD-QLXD ngày 16/01/2020 của Sở Xây dựng về việc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở công trình Nhà ở thấp tầng chưa xây dựng tại các ô đất ký hiệu B1.1-BT01-B1.1-BT05, B1.1-LK01-B1.1- LK19 thuộc dự án Khu đô thị Thanh Hà – Cienco5, phường Phú Lương, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông và xã Cự Khê huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội;

– Căn cứ thiết kế cơ sở khu nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu số B1.1 khu đô thị Thanh Hà – Cienco5 do Công ty cổ phần Phát triển địa ốc Cienco5 xây dựng, in được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt tại Thông báo số 519/SXD-QLXD ngày 16/01/2020 của Sở Xây dựng; 

Theo thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng,

Hôm nay, ngày 08/10/2018, chúng tôi gồm các Bên: 

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QSD ĐẤT VÀ NHÀ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC CIENCO 5

Địa chỉ: Tòa nhà Ban quản lý dự án, Khu đô thị Thanh Hà A – Cienco 5, Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, TP Hà Nội.

Điện Thoại: 024.33552111

Số tài khoản: 2139559999 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Nam Hà Nội.

Đại diện bởi: Ông Lê Hải An                                  Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Theo Quyết định phân công, ủy quyền số 1511/UQ-TGĐ ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Tổng Giám đốc – Người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần Phát triển địa ốc Cienco5

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

2. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/bà: …….

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu ……..cấp ngày……, nơi cấp Cục ……cư trú….

Hộ khẩu thường trú:……..

Và vợ/chồng là: Ông/bà

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu cấp ngày, nơi cấp

Hộ khẩu thường trú:…..

Địa chỉ liên hệ:……….

Địa chỉ email nhận thông tin:

Số điện thoại đăng ký nhận thông tin: 0975555574

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Trên cơ sở thảo luận và đi đến thống nhất, hai bên ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và nhà ở trong khu đô thị Thanh Hà B – Cienco 5 với các điều kiện và điều khoản sau đây:

Xem thêm : Quy hoạch chi tiết khu đô thị Thanh Hà

Xem thêm : Mua bán liền kề, biệt thự khu đô thị Thanh Hà

Điều 1. Đối tượng mua bán, chuyển nhượng

Hai bên thống nhất, Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và nhà ở đã được xây thô, hoàn thiện mặt ngoài cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và nhà ở đã được xây thô, hoàn thiện mặt ngoài theo mô tả chi tiết cụ thể như sau:

1. Đất ở chuyển nhượng

1. Đất xây dựng

a) Ký hiệu ô đất: B1.1-LK…

b) Diện tích ô đất (tạm tính): 100,00 m2

c) Loại đất: Đất ở trong khu đô thị

2. Diện tích xây dựng

a) Diện tích sàn xây dựng: 430,32m2

b) Chiều dài tường rào: 9,00m

3. Loại nhà ở: Liên kế

4. Kiểu kiến trúc:

Có bản vẽ thiết kế kiến trúc mặt cắt đứng, mặt cắt ngang kèm theo

5. Kết cấu của tòa nhà và vật liệu xây dựng

Bảng kê các hạng mục thi công và mô tả vật liệu xây dựng chính được đính kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Tổng giá trị chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và nhà ở xây thô hoàn thiện mặt ngoài

1. Giá trị Quyền sử dụng đất là: 1.650.000.000VNĐ

(Bằng chữ:Một tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.)

Tương đương với đơn giá:16.500.000 VNĐ/m2.

(Bằng chữ:Mười sáu triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn trên một mét vuông..)

2. Giá chuyển nhượng nhà ở xây thô hoàn thiện mặt ngoài

a) Giá trị phần xây dựng nhà: 430,32 m2 x 5.450.000đồng/m2 = 2.345.244.000 đồng.

b) Giá trị phần tường rào: 9,00m (x) 2.000.000 đồng/m= 18.000.000 đồng 

c) Tổng giá trị Nhà ở chuyển nhượng (tạm tính) là: 2.363.244.000 đồng 

(Bằng chữ: Hai tỷ, ba trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn)

Giá chuyển nhượng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng không bao gồm: 

– Các khoản phí/lệ phí đăng ký, lắp đặt và sử dụng dịch vụ điện, nước, điện thoại, truyền hình, internet và các dịch vụ tiện ích khác tại căn nhà;

– Các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cho Bên B

– Các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng đất và nhà ở; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp người sử dụng đất phải nộp hàng năm theo quy định của pháp luật;

– Phí quản lý, bảo vệ cho khu nhà hàng tháng theo quy định do Chủ đầu tư hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành tùy từng thời điểm (nếu có); – Các chi phí khác mà Bên B phải thanh toán theo quy định pháp luật từng thời điểm;

3. Tổng giá trị Hợp đồng

a) Tổng giá trị Hợp đồng, gồm giá trị quyền sử dụng đất và nhà ở (tạm tính) là: 4.013.244.000 đồng.

(Bằng chữ: Bốn tỷ, mười ba triệu, hai trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn)

b) Tổng giá trị của Hợp đồng được hai bên xác định khi thực hiện việc bàn giao nhà ở. 

4. Điều chỉnh tổng giá trị chuyển nhượng nhà ở

Khi Nhà nước thay đổi chính sách và có biến động lớn về giá cả dẫn đến thay đổi về đơn giá xây dựng, gồm thay đổi về chính sách tiền lương, tiền công và giá cả một trong ba loại vật liệu cơ bản (gồm: sắt xây dựng các loại, xi măng và gạch xây dựng) biến động tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với mức giá tại thời điểm các bên ký kết Hợp đồng này.

Trường hợp diện tích sàn xây dựng và chiều dài hàng rào có sự chênh lệch (do sai số trong công tác định vị và thi công công trình nhưng không quá 5%) so với số liệu như quy định tại điều 1 khoản trên, Bên A sẽ tiến hành điều chỉnh giá trị hợp đồng và thông báo cho Bên B biết, hai Bên sẽ tiến hành ký kết một phụ lục hợp đồng về việc điều chỉnh này.

Điều 3. Thanh toán tiền xây dựng nhà ở

1. Thanh toán tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Ngay khi ký Hợp đồng, Bên B phải hoàn thành việc thanh toán toàn bộ giá trị quyền sử dụng đất cho Bên A;

2. Bên B thanh toán tiền xây dựng nhà ở theo tiến độ thi công xây dựng nhà ở của Bên A, được xác định theo lộ trình sau đây:

a) Đợt 1: Bên B tạm ứng 40% giá trị Hợp đồng khi hai bên ký Hợp đồng; 

Số tiền tạm ứng Đợt 1 là: 945.298.000 đồng.

(Bằng chữ: Chín trăm bốn mươi lăm triệu, hai trăm chín mươi tám ngàn đồng chẵn./.)

b) Đợt 2: Bên B tạm ứng 30% giá trị Hợp đồng khi Bên A hoàn thành việc xây dựng phần mái tầng 1 của Nhà ở.

Số tiền tạm ứng Đợt 2 là: 708.973.000 đồng.

(Bằng chữ: Bảy trăm lẻ tám triệu, chín trăm bảy mươi ba ngàn đồng chan./.)

c) Đợt 3: Bên B tạm ứng 25% giá trị Hợp đồng khi Bên A hoàn thành việc xây dựng phần mái tầng 3 của ngôi nhà.

Số tiền tạm ứng Đợt 3 là: 590.811.000 đồng.

(Bằng chữ: Năm trăm chín mươi triệu, tám trăm mười một ngàn đồng chắn..)

d) Bên B thanh toán 5% còn lại của giá trị công trình xây dựng nhà ở xây thô hoàn thiện mặt ngoài sau khi Bên A hoàn thành việc xây dựng thô và hoàn thiện mặt ngoài và bàn giao nhà ở cho Bên B. 

Bên B thanh toán 5% giá trị còn lại của Phụ lục Hợp đồng trước ngày nhận bàn giao nhà ít nhất là 7 ngày. Bên A sẽ thông báo ngày nhận bàn giao nhà ở và ngày thanh toán tiền để Bên B thực hiện việc thanh toán.

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận của đợt này, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và thời hạn thanh toán. Thông báo có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp bằng thư tay. Nếu đến kỳ thanh toán bên B chậm thì sẽ bị phạt lãi theo quy định của công ty.

3. Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo thông tin chi tiết sau:

* Tên tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC CIENCO5 

* Tài khoản số: 2139559999

* Tại Ngân hàng: BIDV chi nhánh Nam Hà Nội

* Nội dung: “Nộp tiền xây thô – Lô đất B1.1-LK08-11. – DA Thanh Hà 

Trường hợp Bên B thành toán tiền cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản thì Bên B phải cung cấp cho Bên A chứng từ chứng mình Bên B đã chuyển tiền vào tài khoản của Bên A. Bên A chỉ xác nhận Bên B đã thanh toán sau khi số tiền thu được từ giao dịch chuyển khoản đã được ghi “CÓ” vào tài khoản ngân hàng của Bên A. Phí chuyển tiền hoặc các chi phí khác phải trả liên quan đến chuyển khoản thanh toán do Bên B chịu.

4. Thông báo thanh toán

Bên B thanh toán theo tiến độ quy định tại Điều 4 của Hợp đồng. Bên A có thể gửi thông báo nhắc việc thanh toán để Bên B thực hiện việc thanh toán theo Hợp đồng. Khi Bên A gửi thông báo thanh toán, Bên B thực hiện việc thanh toán theo nội dung thông báo của Bên A.

Điều 4. Tiến độ xây dựng và hoàn thành nhà ở xây thô

1. Thời gian xây dựng nhà ở và tường rào là 330 ngày làm việc kể từ ngày Bên A khởi công xây dựng trên thực địa và được gia hạn không quá 90 ngày làm việc. Bên A thông báo cho Bên B ngày khởi công trên thực địa để làm cơ sở tính ngày hoàn thành và bàn giao nhà ở cho Bên B. Ngày khởi công trên thực địa không muộn hơn 45 ngày kể từ ngày Bên B nộp tiền Đợt 1.

Bên A có thể hoàn thiện việc xây dựng và bàn giao nhà ở xây thô hoàn thiện mặt ngoài sớm hơn thời hạn quy định tại Hợp đồng này. Bên A sẽ thông báo tiến độ xây dựng để Bên B biết và phối hợp thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc nhà thầu xây dựng không thể thực hiện việc thi công xây dựng trên thực địa, Bên A có nghĩa vụ yêu cầu nhà thầu khắc phục các sự kiện bất khả kháng và thông báo việc gián đoạn hoạt động xây dựng để Bên B được biết. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng đã được Bên A thông báo cho Bên B không được tính vào tiến độ thực hiện xây dựng.

3. Thông báo tiến độ: Bên A thông báo cho Bên B tiến độ thực hiện việc xây dựng nhà ở theo các mốc cơ bản sau đây:

– Thông báo khởi công xây dựng trên thực địa;

– Thông báo hoàn thành xây dựng tầng 1;

– Thông báo hoàn thành xây dựng tầng 3;

– Thông báo hoàn thành xây dựng phần thô và bàn giao nhà ở;

– Thông báo về sự kiện bất khả kháng, chậm tiến độ.

Điều 5. Bàn giao nhà ở xây thô và hoàn thiện nhà ở sau khi bàn giao

1. Bên A thực hiện việc bàn giao nhà ở xây thô hoàn thiện mặt ngoài cho Bên B quản lý, sử dụng theo quy định khi có các điều kiện sau đây:

a) Bên A đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở tại ô đất là đối tượng của Hợp đồng này;

b) Bên B đã hoàn thành đầy đủ các đợt thanh toán tính tới thời điểm bàn giao được quy định chi tiết tại Điều 4 của Hợp đồng này và các khoản tiền lãi quá hạn do chậm thanh toán và các khoản phải thanh toán khác (nếu có) theo đúng nội dung của Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo;

c) Bên B thực hiện xong các nghĩa vụ với Nhà nước trong trường hợp pháp luật có quy định về nghĩa vụ mà Bên mua nhà phải thực hiện trước khi nhận bàn giao nhà ở;

d) Hai bên hoàn thành việc kiểm tra kết quả thực hiện việc xây dựng nhà ở và không còn vướng mắc gì liên quan đến quyền sử dụng đất và nhà ở là đối tượng chuyển nhượng của Hợp đồng.

2. Những ngày sau đây không được tính vào thời hạn bàn giao nhà ở

a) Do sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng khiến cho Bên A không thể bàn giao nhà ở vào ngày dự kiến bàn giao thì Bên A được quyền trì hoãn việc bàn giao nhà ở và không bị coi là vi phạm Hợp đồng cho đến khi Sự kiện bất khả kháng kết thúc và khi Bên A đã khắc phục được các hậu quả bất lợi của Sự kiện bất khả kháng này;

b) Do Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho A, trong trường hợp này thời hạn bàn giao nhà ở kế được tự động điều chỉnh một thời hạn tương ứng với thời gian Bên B chậm thanh toán;

c) Theo thỏa thuận của các Bên và các trường hợp khác, gồm:

– Vào Ngày bàn giao thực tế theo thông báo của Bên A, Bên B phải đến kiểm tra tình trạng của Nhà ở. Các bên cùng nhau xác định diện tích ô đất, diện tích xây dựng Nhà ở dựa trên số liệu bàn giao ô đất thực tế và số liệu trong hồ hoàn công Nhà ở khi bàn giao thực tế và ký Biên bản bàn giao. Trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao vào Ngày bàn giao theo thông báo của Bên A hoặc đến kiểm tra nhưng không hoàn thành các thủ tục nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng và Hai Bên không có thỏa thuận nào khác thì Hai Bên đồng ý rằng Bên B được xem như đã chính thức nhận bàn giao nhà ở theo thực tế.

– Tại thời điểm bàn giao nhà ở liên kế, nếu Bên B phát hiện các khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng nhỏ đối với Nhà ở thì Bên A phải sửa chữa, khắc phục đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. Việc Bên A hoàn thành việc sửa chữa (nếu có) là cơ sở nghiệm thu bàn giao nhà;

3. Hoàn thiện Nhà ở sau bàn giao

a) Bên B phải gửi Bản thiết kế/Phương án hoàn thiện Nhà ở cho Bên A ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi thực hiện hoàn thiện Nhà ở. Bên A sẽ có văn bản trả lời trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của Bên B. Việc hoàn thiện nhà ở chỉ được phép thực hiện nếu không gây tổn hại đến kết cấu, độ an toàn, kiến trúc mặt ngoài của Nhà ở cũng như các công trình lân cận. Bên B sẽ phải tự thanh toán tất cả các chi phí về thiết kế và thi công liên quan đến Việc hoàn thiện nhà ở. Trong thời gian thực hiện Việc hoàn thiện, Bên B phải tự chịu trách nhiệm trông nom tài sản, vật tư và thiết bị của mình; không được làm hư hỏng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị thuộc quyền quản lý của Bên A trong khu vực thi công và phải thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện, nước thực tế và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo thông báo của Bên A.

b) Bên B phải thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thiện trong nhà phù hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công mà Bên A đã duyệt.

c) Kể từ thời điểm hai bên ký Biên bản bàn giao nhà ở, Bên B có toàn quyền sử dụng Nhà ở trên ô đất và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến nhà ở trên ô đất (bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc thanh toán các khoản thuế, phí về nhà ở, các chi phí sử dụng dịch vụ điện, nước, điện thoại hoặc tiện ích khác), kể cả trường hợp Bên B có sử dụng hay chưa sử dụng nhà ở đã nhận bàn giao;

Điều 6. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.

1. Sau khi Bên A bàn giao nhà ở và hồ sơ có liên quan, Bên B tự thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở theo quy định của Pháp luật. Bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý dự án và các giấy tờ cần thiết khác để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở khi Bên B thanh toán đủ 100% tổng giá trị Hợp đồng cho Bên A và Hai bên ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Bên B cam kết tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với Bên A liên quan đến Hợp đồng này;

2. Trường hợp Bên B đề nghị Bên A thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Bên B vẫn phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng. Việc thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở theo ủy quyền của khách hàng sẽ được thỏa thuận cụ thể tại thời điểm làm thủ tục.

Điều 7. Bảo hành nhà ở

1. Bên A sẽ thực hiện việc bảo hành Nhà ở (sau đây gọi là “Bảo hành”) theo quy định tại Điều 85 của Luật Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm, cụ thể như sau:

a) Bảo hành 24 (hai mươi tư) tháng kể từ ngày Bên A hoàn thành việc xây dựng Nhà ở và nghiệm thu, đưa Nhà ở vào sử dụng đối với các hư hỏng về:

– Phần kết cấu khung bê tông cốt thép công trình (cọc, móng, cột, dầm, sàn, bản thang);

– Toàn bộ phần xây (khối xây móng, tường bao, khối xây bậc thang);

– Toàn bộ diện tích trát tường, cột mặt ngoài;

b) Bảo hành theo thời hạn bảo hành do nhà sản xuất/nhà cung cấp dịch vụ quy định đối với các hạng mục: Sơn tường ngoài nhà, cửa sắt, lan can sắt, cửa nhôm kính các loại, phần tấm lợp mái.

2. Các bên đồng ý rằng, bất kỳ công việc nào liên quan tới Bảo hành nhà ở sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên A hoặc bên được Bên A ủy quyền, cho phép hoặc theo thỏa thuận khác giữa các Bên. Bên B và/hoặc người sử dụng Nhà ở phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để Bên A thực hiện các công việc cần thiết để bảo hành Nhà ở.

3. Ngoài việc Bảo hành theo thỏa thuận đã quy định, Bên A sẽ không có nghĩa vụ Bảo hành đối với bất kỳ hư hỏng, thiệt hại nào theo một trong các trường hợp sau:

– Là hậu quả của hao mòn tự nhiên;

– Do lỗi bất cẩn, sử dụng sai hoặc do việc sửa chữa, hoàn thiện của Bên B hoặc bên thứ ba khác hoặc thấm, dột do không hoàn thiện trong Nhà ở;

– Do sự kiện bất khả kháng;

– Hết thời hạn bảo hành;

4. Ngay khi phát hiện ra bất kỳ hư hỏng nào là đối tượng bảo hành theo quy định của Hợp đồng này, Bên B có nghĩa vụ thông báo cho Bên A về hư hỏng đó trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ khi phát sinh và Bên B phải thực hiện mọi nỗ lực cần thiết để hạn chế hư hỏng đó

5. Các Bên đồng ý rằng Bên A sẽ không có nghĩa vụ Bảo hành theo quy định của điều này và sẽ được miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ bảo hành đối với nhà ở nếu Bên B không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ hoặc không tuân thủ các quy định về hoàn thiện nhà ở và/hoặc không tuân thủ các quy định trong bản nội quy quản lý và sử dụng nhà ở được áp dụng chung với các chủ sở hữu/chủ sử dụng nhà ở tại Dự án (sau đây gọi chung là “Nội quy”) được quy định tại Phụ lục Nội quy quản lý Khu nhà ở.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng nhà ở và thực hiện việc quản lý xây dựng công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về quản lý xây dựng;

2. Lựa chọn đơn vị cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng theo đúng quy cách, quy chuẩn, tiêu chuẩn vật liệu được mô tả trong thiết kế cơ sở mà Bên A xây dựng, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt;

3. Chịu trách nhiệm trước Bên B và trước pháp luật về chất lượng công trình xây dựng theo đúng thiết kế cơ sở; chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định của pháp luật và Hợp đồng;

4. Thực hiện việc đầu tư, xây dựng theo cam kết; bàn giao công trình nhà ở theo đúng tiến độ mà hai bên đã thỏa thuận;

5. Thực hiện việc bảo hành công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và Hợp đồng; thực hiện việc sửa chữa sai sót ngay khi Bên B phát hiện các sai sót của công trình so với thiết kế cơ sở;

6. Lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định; được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng Nhà ở có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; được quyền điều chỉnh các chi tiết mặt đứng trong quá trình triển khai thi công để đảm bảo thẩm mỹ mà không cần có sự thỏa thuận với Bên B;

7. Yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này hoặc theo quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo các thỏa thuận tại Điều 12 của Hợp đồng này;

9. Từ chối hỗ trợ Bên B làm các thủ tục thế chấp nhà ở tại các tổ chức tín dụng trong trường hợp đề xuất hỗ trợ không phù hợp với quy định của pháp luật và/hoặc ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên A quy định tại Hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật; từ chối làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cho Bên B nếu Bên B không thực hiện đúng và đủ các yêu cầu của Bên A theo thông báo của Bên A trong thời hạn quy định;

10. Bên A có quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền của mình theo Hợp Đồng này cho Bên thứ ba mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bên B theo Hợp đồng này;

11. Ban hành Nội quy quản lý sử dụng nhà ở trong khu đô thị do Bên A làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý khu đô thị.

12. Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và pháp luật có liên quan.

13. Bàn giao nhà ở cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng; Bảo hành ở theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật;

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Yêu cầu Bên A xây dựng và bàn giao Nhà ở đúng thời hạn, thiết kế, chất lượng và các điều kiện khác theo quy định tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo;

2. Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Bên B tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận của Hợp đồng này;

3. Yêu cầu Bên A thực hiện việc bảo hành Nhà ở theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

4. Được sử dụng sau khi đóng phí các dịch vụ tiện ích do Bên A hoặc tổ chức, pháp nhân khác cung cấp dịch vụ sau khi nhận bàn giao như: Vệ sinh môi trường, cảnh quan, công tác bảo vệ an ninh, các dịch vụ bảo hành, bảo trì khu vực công cộng theo Nội quy chung của khu nhà ở;

5. Bảo đảm có đầy đủ tư cách pháp lý để ký kết Hợp đồng này theo quy định của pháp luật có liên quan; cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân và thông báo bằng văn bản cho Bên A kịp thời khi có bất kỳ sự thay đổi nào về Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại, số điện thoại, email để đảm bảo việc liên hệ thông tin giữa Các Bên. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do không thông báo về những thay đổi này;

6. Thanh toán mọi khoản thanh toán cho Bên A đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của Hợp đồng này;

7. Nhận bàn giao Nhà ở theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

8. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế, phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền và thông báo của Bên A;

9. Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến trúc bên ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu; nghiêm cấm cơi nới ra xung quanh, làm hàng rào gây mất mỹ quan, ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và thẩm mỹ của công trình; không được làm hư hỏng, thay đổi hạ tầng kỹ thuật khu đô thị thuộc quyền quản lý của Bên A;

10. Kể từ Ngày nhận bàn giao nhà ở, Bên B chịu trách nhiệm thực hiện và thanh toán các khoản phí/lệ phí đăng ký, lắp đặt và sử dụng dịch vụ điện, nước, điện thoại, truyền hình, internet và các dịch vụ tiện ích khác (nếu có) cho Bên cung cấp dịch vụ;

11. Tuân thủ toàn bộ các quy định và thanh toán Phí quản lý vận hành được quy định tại Nội quy quản lý Khu nhà khi Nhà ở được bàn giao. Nếu có bất cứ phát sinh khoản thuế, phí hoặc lệ phí sử dụng đất hoặc nhà ở phải trả đối với Nhà ở vào Ngày bàn giao thực tế hoặc sau Ngày bàn giao thực tế, Bên B có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí này theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền và gửi cho Bên A Giấy biên nhận đã thanh toán các khoản tiền đó trước khi Bên A thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cho Bên B;

12. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A khi Bên B vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

1. Hai bên thống nhất áp dụng các chế tài phạt vi phạm hợp đồng trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai Bên có vi phạm Hợp đồng.

2. Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo các điều khoản của Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo thì Bên B phải chịu trách nhiệm sau:

a) Nếu Bên B chậm thanh toán bất kỳ đợt thanh toán nào theo quy định của Hợp đồng này và thông báo nộp tiền/thanh toán của Bên A, Bên B có nghĩa vụ phải trả thêm cho Bên A khoản tiền lãi chậm trả đối với số tiền chậm thanh toán với lãi suất thỏa thuận là 0.04%/ngày. Thời hạn tính lãi được tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thực trả;

b) Trường hợp Bên B không thanh toán khoản tiền quá hạn và Lãi chậm trả trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo tính lãi tới Bên B, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này.

c) Trường hợp đến hạn bàn giao nhà ở theo Thông báo của Bên A nhưng Bên B không nhận bàn giao mà không có lý do chính đáng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và được quyên,

d) Khi chấm dứt Hợp đồng do Bên B vi phạm nghĩa vụ, Bên A có quyền:

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho bên A

– Bên A được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bán nhà ở cho bất kỳ Bên thứ ba nào khác ngay sau thời điểm chấm dứt Hợp đồng này mà không cần phải thông báo cho Bên B. Bên B cam kết không có bất cứ khiếu nại hay khiếu kiện nào. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A ký kết Hợp đồng với Bên thứ ba, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B khoản tiền đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ các khoản tiền nêu trên;

3. Trường hợp Bên B làm hư hỏng hạ tầng kỹ thuật mà Bên A đầu tư thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ chi phí sửa chữa và bị phạt số tiền 50.000.000 đồng.

4. Trong trường hợp Bên A vi phạm nghĩa vụ bàn giao nhà ở, thì Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền Lãi chậm bàn giao với lãi suất bằng 0.04%/ngày tại thời điểm chậm bàn giao.

Trường hợp Bên B thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo quy định của Hợp đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán nhưng Bên A chậm tiến độ bàn giao Nhà ở cho Bên B vượt quá thời hạn quy định tại Điều 5 của Hợp đồng mà không thuộc trường loại trừ trách nhiệm thì Bên B có quyền quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và có quyền yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại phát sinh do chậm giao nhà ở.

Điều 11. Bất khả kháng và trường hợp miễn trừ trách nhiệm

1. Sự kiện Bất khả kháng là các sự kiện khách quan, được pháp luật thừa nhận. Trong thời gian các bên thực hiện Hợp đồng này, khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng, việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của Các bên sẽ được kéo dài tương ứng Đm với thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng mà không phải chịu phạt hay bồi thường thiệt hại hoặc kéo dài hay chấm dứt sớm Hợp đồng này hoặc các biện pháp khác phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm đó. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng do Sự kiện bất khả kháng phải có trách nhiệm gửi thông báo cho Bên kia trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng khi nhận thấy mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do Sự kiện bất khả kháng; dùng mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

Khó khăn về tài chính của một bên hoặc cả hai bên không phải là sự kiện Bất khả kháng và không được miễn trừ trách nhiệm.

2. Các bên được miễn trừ trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

a) Bên A sẽ được miễn trách nhiệm đối với các rủi ro xảy ra đối với Nhà ở kể từ Ngày bàn giao thực tế;

b) Bên A được miễn trừ trách nhiệm đối với việc chậm bàn giao Nhà ở nếu việc chậm bàn giao do nguyên nhân gây ra bởi những thay đổi về chính sách, pháp luật của Việt Nam và yêu cầu tư cơ quan Nhà nước;

c) Bên A không chịu trách nhiệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo Nhà ở do Bên B hoặc người của Bên B thực hiện gây ra, đồng thời không phải chịu trách nhiệm với Bên B đối với các hành vi vi phạm của các Chủ sở hữu và/hoặc người sử dụng tài sản khác trong Khu vực dự án gây ra cho Bên B;

d) Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nếu việc hoàn thiện Nhà ở của Bên B gây tổn hại đến kết cấu, độ an toàn, kiến trúc mặt ngoài của Nhà ở cũng như các công trình lân cận nếu việc hoàn thiện Nhà ở đó không được Bên A thẩm duyệt, chấp thuận hoặc xuất phát từ hành vi vi phạm của Bên B cố ý làm sai lệch phương án hoàn thiện Nhà ở đã được Bên A thẩm duyệt, chấp thuận;

e) Bên B được miễn trừ trách nhiệm chậm thanh toán nếu việc chậm thanh toán do sự kiện bất khả kháng;

f) Bên B được miễn trừ trách nhiệm chậm nhận bàn giao Nhà ở nếu việc chậm nhận bàn giao nhà ở do Bất khả kháng, do quyết định quản lý hành chính gây ra.

Điều 12. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

1. Hai bên thống nhất, trường hợp có tranh chấp quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, hai bên sẽ lựa chọn Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Liên đoàn Công nghiệp và thương mại Việt Nam để giải quyết tranh chấp và tuân thủ Quy tắc trong tài của Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam.

2. Hai Bên thống nhất, luật điều chỉnh giao dịch được áp dụng để giải quyết tranh chấp được áp dụng theo thứ tự tru tiên là Luật Thương mại, Bộ Luật dân sự, Luật Kinh doanh bất động sản và các luật chuyên ngành khác.

Điều 13. Thông tin và thông báo

1. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch do một Bên gửi cho Bên kia phải được lập thành văn bản và gửi đến các địa chỉ tương ứng nêu tại phần đầu của Hợp đồng này, trừ trường hợp có thay đổi theo thông báo bằng văn bản của các Bền. Khi các bên thay đổi địa chỉ thì Bên thay đổi có nghĩa vụ thông báo cho Bên kia biết trước bằng văn bản;

2. Ngoài địa chỉ nhận thông tin như nêu tại Khoản 1, Bên A có thể gửi thông tin, thông báo cho Bên B thông qua ứng dụng Email, Zalo đăng ký số điện thoại của Bên B.

3. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch do một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng này sẽ xem như Bên kia nhận được:

a) Thông báo đã được đơn vị giao nhận, chuyển phát giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;

b) Thông báo đã được gửi dưới dạng file (tệp tin) pdf thông qua E-email hoặc ứng dụng Zalo của Bên B. Bên A được coi là đã chuyển thông báo hợp lệ cho Bên B nếu người đại diện chuyển thông báo của Bên A (là nhân viên được giao nhiệm vụ gửi thông báo) đã chuyển file thông báo qua Email và ứng dụng Zalo cho Bên B.

Điều 14. Điều khoản chung

1. Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bên nào bị lừa dối, ép buộc. Hai Bên đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng. Bên B cam kết đã được Bên A cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Nhà ở, Bên B đã đọc và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, mọi sửa đổi bổ sung Hợp đồng đều phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng và phải được Các Bên ký, đóng dấu xác nhận. Các Phụ lục Hợp đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này;

3. Trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu trong quá trình làm Hợp đồng, mà Bên A hoặc Bên B chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của Hợp đồng và các phụ lục kèm theo thì Bên còn lại phải chấp nhận các thông tin, số liệu được điều chỉnh lại;

4. Hợp đồng này và tất cả các Phụ lục của Hợp đồng cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Hai bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây dù bằng lời nói hay bằng văn bản. Trong trường hợp một hoặc một số Điều, khoản, điểm trong Hợp đồng và/hoặc Phụ lục Hợp đồng bị Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định là vô hiệu hoặc không phù hợp với quy định pháp luật, thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng và/hoặc Phụ lục của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thực hiện đối với Các Bên. Các Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không phù hợp với quy định pháp luật để đảm bảo các quyền và lợi ích của Các bên tại Hợp đồng này;

5. Kèm theo Hợp đồng này gồm Bản vẽ thiết kế kiến trúc và Bảng kê hạng mục thi công và mô tả vật liệu xây dựng.

6. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (năm) bản gốc và có giá trị pháp lý như nhau. Bên B giữ 01 (một) bản gốc, Bên A giữ 01 (một) bản gốc để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở trong khu đô thị Thanh Hà

hợp đồng chuyển nhượng

mấu hợp đồng

mẫu hợp đồng nhà ở

khu đô thị thanh hà

hợp đồng chuyển nhượng thanh hà

xây dựng nhà ở

thanh hà

khu

thanh hà

thanh hà mường thanh

cấp giấy chứng nhận

khu đô thị mới thanh hà

phụ lục

mẫu phụ lục hợp đồng

Hồ sơ thiết kề Bản vẽ thi công nhà ở Thấp tầng khu đô thị Thanh Hà B1.1

mẫu nhà

mẫu nhà

bản vẽ hoàn công

hồ sơ thiết kế bản vẽ hoàn công

bản vẽ hoàn công thanh hà

thanh hà cienco 5

thanh hà xây dựng

biệt thự liền kề thanh hà

Tin liên quan

Call Now

Liên hệ