CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022
MẪU ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN VLASTA – SẦM SƠN
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: ……/HĐCN-ss Lô: … ; Ô số: …
– Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Bộ luật Dân sự;
– Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa
đổi bổ sung, các văn bản hướng dẫn thi hành của các luật này;
– Căn cứ Nghị định 02/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 01 năm 2022
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
– Căn cứ Quyết định số 3743/QĐ-CT ngày 19/11/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng khu Biệt thự Hùng Sơn tại khu du lịch Nam Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa,
=> Tổng quan khu đô thị Vlasta Sầm Sơn Thanh Hoá
Tại Đây
– Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-CT ngày 15/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc chấp thuận đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu biệt thự Hùng Sơn – Nam Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4844/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh Quyết định số 4038/QĐ-CT ngày 15/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chấp thuận đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu biệt thự Hùng Sơn – Nam Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa;
– Căn cứ Trích lục Bản đồ địa chính khu đất do Sở Tài nguyên và môi trường lập
tháng 04/2022;
– Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất của ô đất.
Các Bên chúng tôi gồm :
I.BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ HÙNG SƠN
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 2802526898 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp lần đầu ngày 25/01/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 01 tháng 10 năm 2021
– Địa chỉ trụ sở chính: Thôn 3, xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
– Số tài khoản: 2802 5268 98999 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ – thành phố Hà Nội
– Người đại diện: Ông Nguyễn Việt Dũng Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty
– CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 001086010101 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 10/07/2021.
Theo Giấy ủy quyền số 44/GUQ-CT của Chủ tịch, người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Một Thành Viên Đầu Tư Hùng Sơn ký ngày 04/6/2022.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
II.BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông/Bà: …
– CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …
– Hộ khẩu thường trú:
– Địa chỉ liên hệ:
Và (nếu có)
Ông/Bà: …
Quan hệ :…
– CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …
– Hộ khẩu thường trú:
– Địa chỉ liên hệ:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Bên B công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên B theo Hợp đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ đối với tất cả những người tham gia ký Hợp đồng này thuộc Bên B. Bên A không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên B nhưng có thể yêu cầu từng người thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng này.
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI:
Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Hai Bên/Các Bên” có nghĩa là Bên A và Bên B được quy định trong Hợp đồng này, “Bên” có nghĩa là riêng Bên A hoặc Bên B, tùy từng trường hợp;
1.2. “Bên thứ ba” có nghĩa là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Hai
Bên ký kết Hợp đồng;
1.3. “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền” là các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, phê duyệt, chấp thuận và xác nhận các nội dung liên quan đến Dự án,
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
1.4. “Dự án” có nghĩa là Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu biệt thự
Hùng Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Bên A làm Chủ đầu tư;
1.5. “Hợp đồng” là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng này và
các Phụ lục, tài liệu đính kèm;
1.6. “Chủ sử dụng ô đất” là bất kỳ cá nhân/tổ chức nào có quyền sử dụng hợp pháp
đối với một hoặc một số ô đất trong Dự án và phù hợp với quy định trong Hợp
đồng chuyển nhượng giữa cá nhân/tổ chức đó và Bên A;
1.7. “ô đất” là một và hoặc một số ô đất nằm trong Dự án và thuộc quyền sử dụng
hợp pháp của Chủ sử dụng ô đất;
1.8. “Khu vực chung và công trình tiện ích chung” có nghĩa là khu vực chung và
các công trình, tiện ích chung của Dự án bao gồm các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Phụ Lục 2 của Hợp đồng này;
1.9. Phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư là các công trình do Bên A đầu tư và xây dựng bên trong Dự án bao gồm nhưng không giới hạn ở công trình văn phòng, thương mại, kinh doanh dịch vụ, công trình nhà cao tầng và các phần diện tích/công trình tiện ích khác nằm ngoài Phần sở hữu riêng của Chủ sử dụng Lô
đất và nằm ngoài khu vực chung và công trình tiện ích chung.
1.10. “Phần sở hữu riêng của Chủ sử dụng ô đất” là phần diện tích ô đất và các trang thiết bị kỹ thuật hạ tầng gắn liền với ô đất.
1.11. “Tổng giá trị Hợp đồng” là giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo thỏa
thuận của Các Bên nêu tại Điều 3 của Hợp đồng mà Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A;
1.12. “Ngày làm việc” có nghĩa là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, không bao
gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
1.13. “Giấy chứng nhận” có nghĩa là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở của ô đất do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở của ô đất đã đăng ký điều chỉnh cho
Bên B trong trường hợp ô đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Bên A tại thời
điểm ký Hợp đồng này;
1.14. “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng phải nộp liên quan đến việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất có hạ tầng theo quy định của pháp luật Thuế Việt Nam.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở có hạ tầng đối với ô đất thuộc Dự án có ký hiệu, vị trí và diện tích như được
mô tả tại Khoản 2.1 và 2.2 dưới đây:
2.1. Dự án:
– Là dự án Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu biệt thự Hùng Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Bên A làm Chủ đầu tư.
– Tên thương mại của Dự án: VLASTA- SẦM SƠN.
2.2. Ký hiệu, vị trí, diện tích thông tin của ô đất:
Ký hiệu…..Diện tích .. Lô số: ,….m2 Lô …
Diện tích Diện tích ô đất: Là phần diện tích nằm trong đường ranh giới bao quanh ô đất (theo các mốc tọa độ).
Thông tin ô đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Số sêri: …
– Ngày cấp: …
– Nơi cấp: …
– Số vào sổ cấp: …
– Thửa đất số: ….
– Tờ bản đồ địa chính số:
– Địa chỉ: …, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
– Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng.
– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị (Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu biệt thự Hùng Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa).
– Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
– Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nhận quyền
sử dụng đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất).
2.3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: Theo quy hoạch được phê duyệt.
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ….
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG
3.1 Giá trị chuyển nhượng:
a,Thông số ô đất
Ký hiệu ô đất Lô …Ô số
Diện tích ô đất m2 ( 1)
Đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Đơn giá bán này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng và cũng được áp dụng đối với phần diện tích đất được điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quy định Hợp đồng) đồng/m (2)
b,Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất (3) =(1) x (2)
Trong đó: Thuế giá trị gia tăng (theo quy định của pháp luật)
Giá trị chuyển nhượng trên đã bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, giá trị quyền sử dụng đất, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Trong trường hợp có sự thay đổi mức thuế suất giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thì mức thuế giá trị gia tăng trong Hợp đồng này cũng sẽ được thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước.
3.2. Giá trị chuyển nhượng quy định tại khoản 3.1 Điều này không bao gồm:
– Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan
đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;
– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm theo thông báo của Cơ quan thuế địa phương;
– Kinh phí quản lý vận hành hàng tháng (nếu có); kể từ ngày Bên A bàn giao đất cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
3.3.Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao quyền sử dụng đất và trong suốt thời hạn sử dụng quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………….. cho nhà cung cấp dịch vụ.
ĐIỀU 4: TIẾN ĐỘ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
4.1. Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1: 30% tổng giá trị chuyển nhượng thanh toán ngay tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này. Tương ứng số tiền là: … đồng (bằng chữ:…………….);
- Đợt 2: 30% tổng giá trị chuyển nhượng thanh toán vào ngày 30.6.2022. Tương ứng số tiền là: . đồng bằng chữ: … . . . . . . . . ….);
- 3 Đợt 3: 10% tổng giá trị chuyển nhượng thanh toán vào ngày 06.11.2022. Tương ứng số tiền là: … đồng (bằng chữ:…………………………);
- d,Đợt 4: 30% tổng giá trị chuyển nhượng dự kiến trong Quý I năm 2023, ngay khi nhận được Thông báo của Bên A về việc bàn giao ô đất và trước khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng. Tương ứng số tiền là: … đồng (bằng chữ: ………………….).
Trước đợt thanh toán, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B số tiền và thời hạn phải thanh toán của đợt đó. Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì sẽ giải quyết theo quy định tại khoản 10.2 Điều 10 của Hợp đồng.
4.2. Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản Ngân hàng của Bên
A nêu tại phần đầu của Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo quy định tại Điều 3,
Điều 4 của Hợp đồng và nhận các khoản tiền thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này;
b, Yêu cầu Bên B nhận bàn giao ô đất đúng thời hạn ghi trong thông báo của Bên A;
c,Được bảo lưu quyền sở hữu ô đất cho đến khi Bên B đã thanh toán 100% Tổng giá trị Hợp đồng cho Bên A và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng (nếu có) và thỏa thuận khác của hai bên.
d, Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ quản lý sử dụng khu đất ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ khác có liên quan trong phạm vi Dự án theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật;
e,Yêu cầu Bên B phối hợp hoàn thiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên B | theo quy định của Pháp luật;
f,Được quyền thay mặt Bên B tìm kiếm đối tác chuyển nhượng Hợp đồng này khi Bên B thuộc một trong các trường hợp: Chết, mất tích, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi… hoặc trường hợp khác mà không còn khả năng thực hiện Hợp đồng và những người thừa kế hay người có quyền lợi liên quan không muốn tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Trong trường hợp này, sau khi Bên A tìm được Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng thì mặc nhiên những người có quyền lợi liên quan đến Hợp đồng của Bên B phải phối hợp để thực hiện các thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba và được nhận lại số tiền mà Bên B đã nộp theo Hợp đồng sau khi trừ đi các chi phí hợp lý phát sinh;
g,Bên A được miễn trách nhiệm đối với các khiếu nại, thiệt hại phát sinh từ các dịch vụ cung cấp về điện, nước, vệ sinh, tiện ích khác mà Bên B trực tiếp ký kết
với các bên cung cấp dịch vụ này;
h.Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng.
5.1.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
- Bàn giao cho Bên B ô đất theo thoả thuận khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo cam kết và với thời gian theo thông báo bàn giao ô đất kèm theo bộ hồ sơ bao gồm: Hoá đơn VAT, hồ sơ mẫu nhà, biên bản bàn giao đất;
c.Phối hợp với Bên B hoàn thiện các hồ sơ pháp lý cần thiết để làm thủ tục xin cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở cho Bên B;
d,Thông báo bằng văn bản cho Bên B bất kỳ sự thay đổi nào của Bên A có liên quan đến Hợp đồng, bao gồm: Tên của Công ty, người đại diện theo Pháp luật của Công ty, địa chỉ của Công ty; e,Thực hiện thủ tục đăng ký biến động để cấp Giấy chứng nhận cho Bên B và/hoặc hỗ trợ cung cấp các hồ sơ cần thiết để Bên B tự đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận (trường hợp Bên B tự nguyện đi đăng ký biến động Giấy chứng nhận) khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán 100% Giá trị Hợp đồng.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1 Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng ô đất
chuyển nhượng;
b,Nhận bàn giao ô đất cùng bộ hồ sơ bao gồm: Hoá đơn VAT, hồ sơ mẫu nhà, biên
bản bàn giao đất;
c,Yêu cầu Bên A bàn giao ô đất đúng thời hạn mà Bên A đã thông báo cho Bên B;
d,Được sử dụng các dịch vụ do Bên A hoặc tổ chức có trách nhiệm do Bên A chỉ định cung cấp cho Dự án sau khi nhận bàn giao nhà như: Vệ sinh môi trường, đầu mối liên hệ với chính quyền địa phương về công tác an ninh, công tác điều phối và các dịch vụ vệ sinh, quản lý vận hành…; e,Được quyền sử dụng ô đất kể từ thời điểm nhận bàn giao nhưng chỉ được thực hiện quyền định đoạt ô đất sau khi đã thanh toán 100% Tổng giá trị Hợp đồng cho Bên A và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng;
f,Các quyền khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
5.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:
a.Đảm bảo hoàn thành việc xây thô và hoàn thiện mặt đứng chính căn nhà trên ô đất theo đúng hồ sơ mẫu nhà đã được Bên A phê duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ | thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành;
b,Chịu trách nhiệm về chất lượng xây dựng của căn nhà theo đúng hồ sơ mẫu nhà đã được Bên A phê duyệt và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;
c,Thanh toán tiền cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng và thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chi phí trong quá trình sử dụng các dịch vụ do Chủ đầu tư hoặc tổ chức có trách nhiệm do Chủ đầu tư chỉ định cung cấp cho khu nhà ở sau khi nhận bàn giao ô đất theo quy định của Hợp đồng và các chi phí khác thuộc về trách nhiệm của Bên B theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng;
d,Hoàn thiện hồ sơ pháp lý theo đúng thời hạn Bên A thông báo, để cung cấp cho Bên A trình cơ quan chức năng hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;
e,Phối hợp với Bên A để nộp các giấy tờ có liên quan, nộp lệ phí trước bạ phí lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (nếu có) và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của Bên B để làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận. Nếu pháp luật quy định Bên A phải nộp trực tiếp bất kỳ khoản thuế, phí và/hoặc lệ phí liên quan nào thuộc trách nhiệm của Bên B, thì Bên B phải ứng trước cho Bên A các khoản thuế, phí và/hoặc lệ phí này để Bên A nộp thay Bên B cho cơ quan có thẩm quyền; Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A thông báo, hoặc theo thời hạn ghi trong thông báo, Bên B có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Bên A để hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký biến động Giấy chứng nhận cho Bên B; Nếu quá thời hạn trên, Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì được hiểu là Bên B tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và Bên A có quyền từ chối việc làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận kể cả khi Bên B có yêu cầu. Khi Bên B tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận thì Bên A sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về ô đất cho Bên B;
f,Trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Bên A bàn giao ô đất cho Bên B, Bên B phải có trách nhiệm thi công xây dựng căn nhà trên ô đất theo đúng quy hoạch và hồ sơ mẫu nhà đã được Bên A phê duyệt đính kèm Hợp đồng này. Việc thi công hoàn thiện này không được làm thay đổi về kiến trúc các mặt chính và kết cấu của căn nhà theo bản thiết kế đã được phê duyệt. Trong thời gian thi công phải thực hiện đúng các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền quy định và đảm bảo trật tự xây dựng theo quy định pháp luật;
g,Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: Điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên B;
h,Chịu trách nhiệm nộp tiền thuế và các loại chi phí khác liên quan trong quá trình quản lý và sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành;
i,Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A thì Bên B và Bên thứ ba phải có trách nhiệm bồi thường hoặc liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A;
j,Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc Bên được chỉ định của Bên A trong việc bảo trì, quản lý và vận hành những tiện ích công cộng;
k,Tuân thủ Nội quy Khu đô thị đính kèm Hợp đồng này và các quy định, quy chế quản lý Khu đô thị được Bên A và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tại từng thời điểm.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận tại Hợp đồng.
ĐIỀU 6: THÔNG TIN, THÔNG BÁO
6.1. Địa chỉ để các Bên nhận thông báo của Bên kia: theo thông tin được ghi tại phần
giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này
6.2. Hình thức thông báo giữa các Bên: thông qua thư hoặc giao trực tiếp.
6.3.Bên nhận thông báo là các Bên theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này.
6.4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 6.1, 6.2 và 6.3 Điều này và trong thời gian như sau:
a,Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; hoặc b,Vào ngày thứ 3 kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát đóng dấu nhận trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh.
6.5Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, số điện thoại liên lạc, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà Bên có thay đổi không thông báo lại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 7: BÀN GIAO ĐẤT
7.1. Thời hạn bàn giao ô đất:Thời gian Bên A bàn giao ô đất dự kiến là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký Hợp đồng (“Ngày đến hạn bàn giao”) với điều kiện là Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán tính đến thời điểm bàn giao theo quy định của Hợp đồng. Trước ngày bàn giao ô đất là 15 (mười lăm) ngày, Bên A phải gửi văn bản thông báo cho Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao.
7.2. Điều kiện nhận bàn giao ô đất: Các Bên đồng ý rằng ô đất được xem như đủ điều kiện bàn giao khi:
- Ô đất đã được chia lô và được kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung xung quanh phục vụ việc thi công, xây dựng.
- Bên B đã thanh toán đủ 100% giá trị chuyển nhượng theo quy định tại Điều 3 và
Điều 4 của Hợp đồng này.
7.3. Ngày nhận bàn giao:
a,đất được coi như đã được Bên A bàn giao cho Bên B vào ngày Bên B ký Biên bản bàn giao hoặc là ngày cuối cùng phải nhận bàn giao ô đất theo Thông báo bàn giao của Bên A tùy thuộc vào ngày nào đến trước;
b,Vào ngày bàn giao ô đất theo thông báo của Bên A, Bên B hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế ô đất so với thỏa thuận trong Hợp đồng, cùng với đại diện của Bên A kiểm tra lại diện tích đất thực tế và ký vào biên bản bàn giao đất ở.
c,Trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao ô đất theo thông báo của Bên A trong thời hạn mười lăm (15) ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao ô đất mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận thì các Bên đồng ý rằng: (i) Kể từ Ngày đến hạn bàn giao lô đất theo thông báo của Bên A được xem như Bên B đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao ô đất và Bên A đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao ô đất theo Hợp đồng, Bên B không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận ô đất và Bên Bán được miễn trừ khỏi mọi trách nhiệm và chế tài quy định tại khoản 10.3 Điều 10 của Hợp đồng; (ii) ô đất đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Hợp đồng và Bên B không có quyền yêu cầu Bên A thêm bất kỳ điều kiện nào khác; (iii) Bên B vẫn có trách nhiệm thanh toán Phí dịch vụ và các khoản phải trả khác theo quy định của Hợp đồng; (iv) Việc từ chối nhận bàn giao như vậy sẽ được coi là Bên B vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại khoản 10.4 Điều 10 của Hợp đồng.
7.4. Chậm bàn giao:
a,Do nguyên nhân bất khả kháng: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho Bên A không thể bàn giao ô đất vào đúng thời hạn bàn giao theo quy định tại khoản 7.1 của Hợp đồng, thì Bên A được quyền trì hoãn việc bàn giao ô đất cho đến khi Sự kiện bất khả kháng kết thúc và khi Bên A đã khắc phục được các hậu quả bất lợi của Sự kiện bất khả kháng này;
b.Trường hợp Bên A có lỗi dẫn đến việc bàn giao ô đất chậm hơn thời hạn bàn giao theo quy định tại khoản 7.1 của Hợp đồng, Bên A phải có trách nhiệm thông báo, giải thích lý do chậm bàn giao ô đất cho Bên B. Trong trường hợp chậm bàn giao ô đất không có lỗi của Bên B và không thuộc tình huống bất khả khả kháng,Bên A sẽ phải trả cho Bên B một khoản phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định tại khoản 10.3 Điều 10 của Hợp đồng;
- Trường hợp Các Bên có thỏa thuận về việc chậm lại ngày bàn giao ô đất so với thời hạn bàn giao nêu tại khoản 7.1 của Hợp đồng thì việc bàn giao và các nghĩa vụ phát sinh được thực hiện theo thỏa thuận này của Các Bên.
7.5. Chuyển giao quyền sở hữu ô đất:
- Quyền sở hữu ô đất vẫn thuộc Bên A cho tới khi Bên B thanh toán đầy đủ Tổng
giá trị Hợp đồng và các khoản phải thanh toán khác theo Hợp đồng này cho Bên A, kể cả trong trường hợp ô đất đã được bàn giao cho Bên B;
b,Kể từ thời điểm Bên A hoàn thành nghĩa vụ bàn giao ô đất theo Hợp đồng, Bên B được quyền quản lý, sử dụng ô đất và chịu mọi trách nhiệm, nghĩa vụ, rủi ro có liên quan đến nhà đất (bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc thanh toán các khoản thuế, phí về nhà đất, phí quản lý, các chi phí sử dụng dịch vụ điện, nước | hoặc tiện ích khác), kể cả trường hợp Bên B có sử dụng hay chưa sử dụng ô đất đã nhận bàn giao.
ĐIỀU 8: ĐĂNG KÝ CẤP VÀ BÀN GIAO GIẤY CHỨNG NHẬN
8.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho Bên B:
Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành thủ tục xin đăng ký biến động điều chỉnh Giấy chứng nhận cho Bên B trong thời gian theo quy định kể từ ngày hoàn tất việc bàn giao ô đất, với điều kiện:
a,Bên B tuân thủ quy định của Hợp đồng này và quy định hiện hành của Luật pháp
Việt Nam;
b,Bên B đã thanh toán đủ 100% tổng giá trị chuyển nhượng trong Hợp đồng;
c,Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Bên B có trách nhiệm liên hệ với Bên A để hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận. Sau thời hạn trên, Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên B tự nguyện thực hiện các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận. Bên A sẽ hỗ trợ và cung cấp hồ sơ pháp lý về ô đất cho Bên B khi Bên B có văn bản yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ theo quy định của pháp luật và đã thanh toán đầy đủ mọi khoản tiền thuộc nghĩa vụ của Bên B cho Bên A; Bên B có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, chi phí hoặc thuế khác liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận;
- Bên B thừa nhận rằng thời gian xem xét và cấp Giấy chứng nhận cho Bên B phụ thuộc vào Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc Giấy chứng nhận của Bên B chậm được cấp mà không phải lỗi của Bên A.
8.2. Bàn giao Giấy chứng nhận.
a,Sau khi Bên A nhận đủ toàn bộ Tổng Giá trị chuyển nhượng trong Hợp đồng,các chi phí (tạm tính) liên quan đến việc xin đăng ký biến động điều chỉnh Giấy chứng nhận cho Bên B và nhận được Giấy chứng nhận điều chỉnh cho Bên B, Bên A bàn giao Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác liên quan đến ô đất cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này. Trường hợp Bên B vay vốn tại một tổ chức tín dụng theo thỏa thuận Ba Bên với Tổ chức tín dụng, thì việc bàn giao Giấy chứng nhận từ Bên A cho Tổ chức tín dụng theo Thỏa thuận ba Bên đó.
b.Trường hợp Bên B chậm trễ hoặc không thực hiện việc hoàn chỉnh hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận, chậm trễ hoặc không tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (trường hợp Bên B tự thực hiện); hoặc/và chậm trễ trong việc thanh toán nghĩa vụ tài chính cho Bên A theo các quy định tại Hợp đồng này và/hoặc theo các Thông báo của Bên A, Bên B bị coi là vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng và
việc xử lý vi phạm được quy định chi tiết theo Điều 10 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: THỎA THUẬN LIÊN QUAN ĐẾN TRẬT TỰ VÀ QUẢN LÝ
9.1. Đăng ký thi công nhà:
Sau khi nhận bàn giao ô đất, trong thời hạn quy định tại khoản 7.1 và 7.4 Điều 7 của Hợp đồng và trong thời gian Bên A chưa bàn giao hạ tầng kỹ thuật cho cơ quan nhà nước, mà Bên B thi công xây dựng nhà thì Bên B phải thực hiện các thủ tục đăng ký thi công nhà. Bên B phải chuẩn bị các hồ sơ đăng ký theo quy định của Bên A. Bên B phải trực tiếp có mặt để làm thủ tục đăng ký và nộp một khoản tiền theo quy định của Bên A để đảm bảo công tác hoàn thiện nhà được thực hiện theo đúng quy định của Bên A và quy định của Nhà nước về quản lý trật tự xây dựng đô thị. Khoản tiền đặt cọc này chỉ được hoàn trả lại sau khi Bên B hoàn thành công tác thi công nhà và hoàn trả mặt bằng hè đường, được đại
diện Bên A xác nhận, nghiệm thu.
9.2. Quản lý trật tự xây dựng:
Mọi hoạt động thi công xây dựng nhà trên ô đất đều phải được đăng ký theo quy định nêu trên. Trong quá trình thi công xây dựng nhà trên ô đất, Bên B phải tuân thủ theo pháp luật về xây dựng; Thi công theo đúng các chỉ tiêu quy hoạch, hồ sơ mẫu thiết kế đô thị đã được phê duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành. Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước, chính quyền địa phương cùng các quy định khác về chất lượng công trình xây dựng theo quy định. Không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu bất động sản xung quanh. Tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lý thi công về máy móc, thiết bị, an toàn cho người lao động và bên thứ ba (nếu có), đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do mình gây ra (nếu có).
9.3Quản lý hạ tầng kỹ thuật:
Trong suốt quá trình thi công xây dựng trên ô đất, Bên B/chủ sử dụng ô đất không được cố ý hoặc vô ý tác động thay đổi bất kỳ một hạng mục hạ tầng nào (đường giao thông, vỉa hè, hệ thống điện, cấp, thoát nước, cây xanh…) đã được Bên A đầu tư xây dựng. Nếu Bên B tự ý sửa chữa, làm hư hỏng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, cây xanh… và các hệ thống hạ tầng khác trong quá trình thi công và sử dụng nhà trên ô đất thì Bên A hoàn toàn không chịu trách nhiệm về chất lượng hạ tầng ô đất bàn giao. Bên B có trách nhiệm hoàn trả nguyên trạng và bồi thường theo giá trị thực tế nếu gây thiệt hại. Trong trường hợp Bên B không hoàn trả nguyên trạng hay bồi thường những thiệt hại thực tế, Bên A có quyền áp dụng các biện pháp chế tài như qui định tại khoản 11.6 của Điều này.
ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
10.1. Trong quá trình thực hiện, nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu phạt Hợp đồng và bồi thường mọi phí tổn liên quan cho Bên A, tương ứng bằng hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị chuyển nhượng trong Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT).
10.2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán tổng giá trị Hợp đồng như sau:
a,Nếu quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán, tính trên từng đợt
thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng, mà Bên B không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn là 0,05%/ngày trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
b,Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này vượt quá 30 (ba mươi) ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên A được quyền bán ô đất cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi hoàn thành việc bán ô đất cho khách hàng khác, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên A do Bên B vi phạm Hợp đồng là hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị chuyển nhượng trong Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT).
10.3. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao ô đất
cho Bên B như sau: Nếu Bên A chậm bàn giao ô đất quá 06 (sáu) tháng, kể từ Ngày đến hạn bàn giao theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng, thì Bên B có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao ô đất mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng này, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên B khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với hai mươi phần trăm (20%)/tổng số tiền Bên B đã nộp cho Bên A (chưa bao gồm thuế VAT). Để làm rõ, các quy định tại Điều 10.3 nêu trên sẽ không áp dụng nếu Bên A không bàn giao ô đất cho Bên B do xảy ra sự kiện Bất khả kháng. Trong trường hợp đó, Ngày đến hạn bàn giao sẽ được lùi thêm khoảng thời gian bằng thời gian xảy ra sự kiện Bất khả kháng và một khoảng thời gian hợp lý theo thông báo của
Bên A để Bên A khắc phục các hậu quả của sự kiện Bất khả kháng.
10.4. Trường hợp đến hạn bàn giao Lô đất theo thông báo của Bên A và ô đất đã đủ
điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng mà Bên B không nhận bàn giao thì xử lý như sau:
a,Nếu quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao ô đất và thanh toán tiền Đợt 4 từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao ô đất và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn để nhận bàn giao ô đất thì Bên A có quyền từ chối bàn giao ô đất cho Bên B. Đồng thời Bên B bị chịu phạt lãi suất chậm thanh toán là 0,05%/ngày tính trên số tiền chậm thanh toán và tính từ ngày phải nhận bàn giao theo thông báo của Bên A đến ngày Bên B nhận bàn giao ô đất thực tế.
b,Nếu quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao ô đất và thanh toán tiền Đợt 4 từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao ô đất và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn để nhận bàn giao ô đất thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và được quyền bán ô đất cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi hoàn thành việc bán ô đất cho khách hàng khác, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền
mà Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên A do Bên B vi phạm Hợp đồng là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm thuế VAT).
- Trường hợp chậm nhận bàn giao ô đất theo quy định tại điểm b khoản này nêu
trên mà Bên A và Bên B vẫn đồng thuận về việc bàn giao ô đất thì ngoài các trách nhiệm chịu phạt vi phạm, bồi hoàn mọi chi phí, phí tổn và thiệt hại thực tế phát sinh do việc chậm nhận bàn giao (nếu có), Bên B còn phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quản lý đối với ô đất chậm nhận bàn giao với mức phí thống nhất khoán là 500.000VND (năm trăm nghìn đồng)/ngày.
10.5. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ trong việc hoàn
thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận như sau: Quá thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, nếu Bên B không hoàn chỉnh hồ sơ hoặc không đến nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, ngoài các khoản tiền phạt do chậm trễ thanh toán (nếu có), Bên B sẽ phải trả Bên A khoản phí quản lý hồ sơ 200.000 đồng/ngày/bộ hồ sơ (Hai trăm nghìn đồng/ngày/bộ hồ sơ) nhưng không được quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không thể thương lượng giải quyết, thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng và Các bên phải thực hiện theo pháp quyết đó. Án phí do Bên thua kiện phải chịu.
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1. Các Bên nhất trí thỏa thuận sự kiện bất khả kháng là một trong các trường hợp sau đây:
- Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
- Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
12.2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
12.3. Việc một bên không thực hiện được hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
đồng này sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu nó do Sự kiện Bất khả kháng gây ra. Việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên sẽ được hoãn thực hiện trong thời gian xảy ra sự kiện Bất khả kháng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng do Sự kiện Bất khả kháng phải:
a,Nhanh chóng gửi thông báo ngay cho Bên kia khi nhận thấy rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do Sự kiện Bất khả kháng gây ra.
b,Dùng mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của sự kiện Bất khả kháng.
c.Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này (bao gồm các nghĩa vụ thanh toán trong phạm vi có thể ).
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
13.1. Một trong hai bên vi phạm các quy định của Hợp đồng và một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 10.2 và 10.3 Điều 10 của Hợp đồng này.
13.2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.
13.3. Bên B nhận được Giấy chứng nhận đồng thời hoàn thành các nghĩa vụ với Bên A theo Hợp đồng.
13.4. Trong trường hợp một bên bị tác động bởi Sự kiện Bất khả kháng không thể khắc
phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và Hai bên không có thỏa thuận khác thì bên kia (bên có quyền) được đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng và không phát sinh bất kỳ nghĩa vụ phạt vi phạm Hợp đồng nào đối với nhau. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1. Bên A cam kết quyền sử dụng ô đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho người khác, không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên A.
14.2. Bên B cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về ô đất và đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến ô đất. Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó. Số tiền ô đất theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A sẽ được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua đất này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên và Bên B có trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp liên quan.
14.3. Việc ký kết Hợp đồng giữa hai bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong Hợp đồng này, không bị ép buộc, lừa dối.
14.4. Nếu Bên nào không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết, hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng nằm ngoài các điều kiện quy định của Hợp đồng này làm phương hại về kinh tế cho Bên kia thì Bên đó phải bồi thường theo quy định của pháp luật và quy định của Hợp đồng này. 14.5. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyến là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
14.6.Tất cả các quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ của Các Bên trong Hợp đồng này sẽ là quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc đối với Bên tiếp nhận chuyển nhượng Hợp đồng. Trong trường hợp Bên B chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì những người có quyền được hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của Bên B phải kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp đồng này;
14.7. Nếu Bên B làm mất Hợp đồng, thì chậm nhất trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày Bên B bị mất Hợp đồng, Bên B phải làm đơn trình báo Cơ quan Công an nơi cư trú của Bên B về việc Bên B làm mất Hợp đồng và sau đó thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A (kèm theo xác nhận của Cơ quan Công an). Bên A sẽ không ký Hợp đồng mới cho Bên B mà cấp cho Bên B 01 bản sao Hợp đồng này.
14.8. Hợp đồng này được lập thành 03 (ba) bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản để làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua
nhà thì đóng dấu của tổ chức) (ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
Đơn vị tư vấn dự án Bất Động Sản Mường Thanh – Chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất với khách hàng , hy vọng hữu ích cho khách hàng trong quá trình nghiên cứu dự án khu đô thị Thanh Hà Cienco 5 . Nếu cần những thông tin chi tiết hơn hay có những thắc mắc gì về dự án Hãy liên hệ Hotline :0985360690 để được hỗ trợ nhanh nhất. Trân trọng.